1. Thông tin chung
Tổ chức xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds - Anh) là tổ chức xếp hạng đại học thường niên cho các cơ sở giáo dục đại học (CSGDĐH) trên toàn thế giới. Ban đầu, hệ thống xếp hạng của THE-QS là sự hợp tác giữa Tạp chí THE (Times Higher Education) và QS (Quacquarelli Symonds). Hệ thống này tồn tại từ năm 2004 đến năm 2009 dưới tên gọi đầu tiên là THES, sau đó đổi thành THE-QS. Đến năm 2009, THE không tiếp tục hợp tác với QS và tách riêng ra. QS sau đó tiếp tục sử dụng bảng xếp hạng này và đổi thành QS World University Ranking (WUR) và tiếp tục bổ sung các bảng xếp hạng theo khu vực như Bảng xếp hạng các trường đại học châu Á (QS AUR); bảng xếp hạng thế giới theo lĩnh vực (QS WUR by Subject); Bảng xếp hạng các trường đại học trẻ QS top 50 under 50.
Nhìn chung, các bảng xếp hạng của QS đều sử dụng phương pháp xếp hạng thông qua 6 tiêu chí của QS WUR[1].
Tiêu chí |
Giải thích |
Trọng số |
|
Uy tín học thuật |
Đánh giá và bầu chọn của học giả toàn cầu về những CSGDĐH có chất lượng nghiên cứu tốt nhất trên thế giới. |
40% |
|
Employer Reputation |
Uy tín tuyển dụng |
Đánh giá và bầu chọn của nhà tuyển dụng về những CSGDĐH cung cấp nhân lực nghề nghiệp tốt nhất cho thị trường lao động. |
10% |
Tỷ lệ giảng viên/ người học |
Tỷ lệ giữa giảng viên/người học gián tiếp cho thấy sự cam kết về chất lượng đào tạo của trường đại học. |
20% |
|
Số trích dẫn/ giảng viên |
Đánh giá tác động và chất lượng nghiên cứu của trường đại học dựa trên CSDL Scopus trong giai đoạn 5 năm. |
20% |
|
Tỷ lệ giảng viên quốc tế |
Tỷ lệ % GV là người nước ngoài, đo lường khả năng thu hút giảng viên quốc tế đến làm việc của trường đại học. |
5% |
|
Tỷ lệ người học quốc tế |
Tỷ lệ % người học là người nước ngoài, đo lường khả năng thu hút sinh viên quốc tế đến học tập của một trường đại học. |
5% |
Ngoài QS WUR, ĐHQGHN còn tham gia QS AUR (Bảng xếp hạng các CSGDĐH Châu Á) với phương pháp xếp hạng được mở rộng hơn so với QS WUR với 11 tiêu chí:
Tiêu chí |
Giải thích |
Trọng số |
|
Uy tín học thuật |
Đánh giá và bầu chọn của học giả toàn cầu về những CSGDĐH có chất lượng nghiên cứu tốt nhất trên thế giới. |
30% |
|
Employer Reputation |
Uy tín tuyển dụng |
Đánh giá và bầu chọn của nhà tuyển dụng về những CSGDĐH cung cấp nhân lực nghề nghiệp tốt nhất cho thị trường lao động. |
20% |
Tỷ lệ giảng viên/ người học |
Tỷ lệ giữa giảng viên/người học gián tiếp cho thấy sự cam kết về chất lượng đào tạo của trường đại học. |
10% |
|
Citations per Paper |
Số trích dẫn/ giảng viên |
Đánh giá tác động và chất lượng nghiên cứu của trường đại học dựa trên CSDL Scopus trong giai đoạn 5 năm. |
10% |
Mạng lưới nghiên cứu quốc tế |
Đánh giá mức độ đa dạng quốc tế trong hợp tác nghiên cứu của các CSGDĐH |
10% |
|
Papers per Faculty |
Số công bố kha học/ giảng viên |
Đánh giá năng suất công bố khoa học của các CSGDĐH |
5% |
Tỷ lệ giảng viên có trình độ Tiến sĩ (hoặc tương đương) |
Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học của các CSGDĐH |
5% |
|
Tỷ lệ giảng viên quốc tế |
Tỷ lệ % GV là người nước ngoài, đo lường khả năng thu hút giảng viên quốc tế đến làm việc của trường đại học. |
2.5% |
|
Tỷ lệ người học quốc tế |
Tỷ lệ % người học là người nước ngoài, đo lường khả năng thu hút sinh viên quốc tế đến học tập của một trường đại học. |
2.5% |
|
Inbound Exchange Student Ratio |
Tỷ lệ người học đến trao đổi |
2.5% |
|
Outbound Exchange Student Ratio |
Tỷ lệ người học đi trao đổi |
2.5% |
Đối với các bảng xếp hạng khác nhau, tổ chức xếp hạng QS đều có những điều chỉnh về tiêu chí và trọng số để phù hợp với đặc thù xếp hạng. Đối với xếp hạng lĩnh vực, QS WUR by Subject phân thành 5 lĩnh vực (Arts & Humanities; Engineering & Technology; Life Sciences & Medicine; Natural Sciences; Social Sciences & Management) với 51 chuyên ngành[2].
2. Thu thập và định nghĩa dữ liệu
2.1. Thu thập dữ liệu
Dữ liệu phục vụ xếp hạng của QS được xác định từ 2 nguồn:
- Dữ liệu do QS tổng hợp và thu thập
- Dữ liệu do các CSGDĐH cung cấp
- Dữ liệu do QS tổng hợp
- Khảo sát về uy tín học thuật: QS thực hiện khảo sát các học giả hàng năm về đánh giá và bầu chọn cho các CSGDĐH có chất lượng giảng dạy/nghiên cứu tốt nhất. Trong đó, danh sách học giả QS khảo sát được lấy từ danh sách học giả các CSGDĐH tham gia bảng xếp hạng cung cấp cho tổ chức QS.
- Khảo sát về uy tín tuyển dụng: tương tự với khảo sát về uy tín học thuật, khảo sát uy tín tuyển dụng khảo sát nhà tuyển dụng hàng năm.
- Dữ liệu về nghiên cứu khoa học: QS sử dụng dữ liệu về công bố khoa học trên CSDL Scopus với các nghiên cứu trong 5 năm liên tiếp và số lượng trích dẫn trong 6 năm gần nhất.
- Dữ liệu do CSGDĐH cung cấp
- Danh sách học giả: CSGDĐH nên cung cấp danh sách học giả có hợp tác với đơn vị trong thời gian gần đây. Danh sách sẽ được sử dụng theo chu trình 5 năm nên trong 5 năm liên tiếp nên cung cấp danh sách học giả không trùng nhau. Danh sách bao gồm tối đa 400 học giả được tải lên trang dữ liệu của QS theo mẫu ở đây.
- Danh sách nhà tuyển dụng: tương tự với danh sách học giả, mỗi năm CSGDĐH cung cấp danh sách tối đa 400 nhà tuyển dụng có sử dụng người học tốt nghiệp từ CSGDĐG. Danh sách được sử dụng theo mẫu ở đây.
- Dữ liệu cốt yếu bao gồm các dữ liệu sau (với mỗi loại dữ liệu, CSGDĐH cần cung cấp số lượng full-time, part-time, head-count và FTE – định nghĩa chi tiết về cách tính có thể tham khảo ở đây):
Dữ liệu |
Phân loại |
Loại dữ liệu |
|||||
(1) |
(2) |
(3) = (1)+(2) |
(4) = (1)+(2)/3 |
||||
Cán bộ khoa học |
Tổng số (trong nước - quốc tế) |
Full-time (Cơ hữu) |
Part-time (Thỉnh giảng) |
Head-count (Tổng) |
FTE (Quy đổi) |
||
Quốc tế |
|||||||
Có trình độ tiến sĩ |
|||||||
Người học |
Sinh viên |
Tổng số |
Full-time (Chính quy) |
Part-time (vừa học vừa làm) |
Head-count (Tổng) |
FTE (Quy đổi) |
|
Học viên cao học |
|||||||
Quốc tế |
|||||||
Nghiên cứu sinh |
- Số lượng giảng viên trao đổi (đến – đi): số lượng giảng viên đến làm việc (hoặc được cử đi làm việc ở một CSGDĐH quốc tế) trong thời gian tối thiểu 3 tháng.
- Số lượng người học trao đổi (đến – đi): số lượng sinh viên đến học tập – nghiên cứu (hoặc được cử đi học tập – nghiên cứu ở một CSGDĐH quốc tế) ít nhất 1 học kỳ (việc trao đổi phải mang tính học thuật và có thỏa thuận chính thức giữa 2 CSGDĐH).
2.2. Xử lý dữ liệu
Mỗi tiêu chí sẽ được tính toán và chuẩn hóa bằng Z-score theo thang điểm 100.
Sau đó, dựa vào trọng số điểm và điểm được chuẩn hóa, QS sẽ tính toán điểm cho các CSGDĐH.
3. Thời gian thu thập dữ liệu
Hàng năm, hạn chót thu thập dữ liệu chính xác sẽ được gửi về đầu mối xếp hạng của các CSGDĐH – tuy nhiên, các mốc thời gian này sẽ nằm trong khoảng:
Dữ liệu |
Thời gian Viện ĐBCLGD dữ liệu |
Hạn nộp dữ liệu cho QS |
Cung cấp danh sách học giả - nhà tuyển dụng |
Cuối tháng 12 |
Tháng 1 |
Dữ liệu cốt yếu phục vụ QS WUR |
Cuối tháng 12 |
Tháng 1 |
Dữ liệu cốt yếu phục vụ QS AUR (bổ sung dữ liệu so với đợt tháng 1) |
Cuối tháng 12 |
Tháng 3 |
Thời gian công bố kết quả dự kiến hàng năm
Bảng xếp hạng |
Thời gian công bố |
QS WUR |
Tháng 6 |
QS AUR |
Tháng 10-11 |
QS WUR by Subject |
Tháng 3 năm tiếp theo |
[1] https://www.topuniversities.com/qs-world-university-rankings/methodology
[2] https://www.topuniversities.com/subject-rankings/methodology