"

1. Mục tiêu
Tạo dựng môi trường văn hóa chất lượng ổn định, bền vững; duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục (ĐBCLGD)và đối sánh đại học hướng tới chuẩn khu vực và quốc tế; nâng cao số lượng các chương trình đào tạo, đơn vị đào tạo được kiểm định chất lượng (KĐCL) theo tiêu chuẩn của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) và quốc tế; đẩy mạnh các hoạt động hậu kiểm định và phát triển văn hoá chất lượng ở ĐHQGHN để nâng cao chất lượng giáo dục.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
2.1. Đẩy mạnh KĐCL chương trình đào tạo (CTĐT) và đơn vị đào tạo theo tiêu chuẩn của AUN; đẩy nhanh KĐCL theo tiêu chuẩn của ĐHQGHN đối với các CTĐT, đặc biệt là các CTĐT sau đại học; 
2.2. Triển khai tốt các hoạt động hậu kiểm định, trong đó có cơ chế chính sách đầu tư nguồn lực và kiểm tra giám sát;
2.3. Thực hiện đối sánh chất lượng CTĐT, đơn vị đào tạo hướng đến việc xây dựng trường/khoa/ngành/chuyên ngành đạt chuẩn quốc tế;
2.4. Xây dựng và triển khai Đề án tổng thể về ĐBCL theo chuẩn của AUN với các nguồn lực mới để nâng cao chất lượng hoạt động ĐBCL và nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác ĐBCL;
2.5. Đẩy mạnh liên thông và hợp tác với Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về hoạt động ĐBCL thông qua các hội thảo, các hoạt động của Trung tâm KĐCLGD và các hoạt động khác;
2.6. Đảm bảo chất lượng các chương trình đào tạo trong ĐHQGHN.
3. Chỉ tiêu kế hoạch chính
3.1. Cơ sở dữ liệu, các văn bản quản lý về đảm bảo chất lượng vàphát triển văn hóa chất lượng 
3.2.1. Hệ thống các văn bản quản lý, điều hành trong các lĩnh vực ĐBCLtiếp tục được bổ sung và hoàn thiện;
3.2.2. Xây dựng 01 đề án tổng thể về ĐBCL theo chuẩn của AUN với các nguồn lực mới để nâng cao chất lượng hoạt động ĐBCL và nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác ĐBCL;
3.2.3. Tăng cường năng lực, kỹ năng cho cán bộ làm công tác ĐBCL, đo lường và đánh giá trong giáo dục; tập huấn, bồi dưỡng chuyên gia đánh giá chất lượng giáo dục có chứng chỉ KĐCL trong nước và quốc tế: 50 cán bộ của ĐHQGHN được nhận chứng chỉ kiểm định viên của Việt Nam, 30 cán bộ của ĐHQGHN có chứng chỉ kiểm định viên của AUN;
3.2.4. 100% các trường thành viên và các đơn vị đào tạo trực thuộc có trung tâm/bộ phận ĐBCL hoạt động ổn định, hiệu quả; 
3.2.5. Triển khai hoạt động của Trung tâm KĐCLGD thuộc ĐHQGHN;
3.2.6. 100% các đơn vị thành viên/trực thuộc ĐHQGHN thực hiện đầy đủ các nội dung ba công khai;
3.2.7. 100% các đơn vị thành viên/trực thuộc tổ chức các hoạt động tuyên truyền về xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng nhằm tăng cường nhận thức, tạo sự đồng thuận trong việc thực hiện công tác ĐBCL và xây dựng văn hóa chất lượng.
3.2. Công tác kiểm định chất lượng
3.2.1. 03 trường được KĐCL chu kỳ 2 theo Hợp phần 2 của Bộ tiêu chuẩn KĐCL đơn vị đào tạo của ĐHQGHN; 06 trường thành viên chuẩn bị các báo cáo TĐG theo yêu cầu của Bộ GD&ĐT (nếu có) và chuẩn bị các điều kiện đăng kí KĐCL khi tổ chức KĐCL độc lập được thành lập; 01 trường triển khai tự đánh giá để KĐCL theo tiêu chuẩn của AUN vào năm 2015;
3.2.2. 05 CTĐT được KĐCL theo tiêu chuẩn của ĐHQGHN; 04 CTĐT được KĐCL theo tiêu chuẩn của AUN;
3.2.3. 100% các đơn vị đào tạo và CTĐT đãđược KĐCL được đầu tư để cải tiến và nâng cao chất lượng theo kế hoạch hoạt động hậu kiểm định.
3.3. Đánh giá chất lượng và xếp hạng đại học
3.3.1. 100% các môn học được lấy ý kiến phản hồi từ người học;
3.3.2. 100% giảng viên thực hiện công tác tự đánh giá;
3.3.3. 100% sinh viên tốt nghiệp các chương trình thuộc nhiệm vụ chiến lược (NVCL) được đánh giá chất lượng;
3.3.4. Hoạt động phục vụ của thư viện được đánh giá chất lượng;
3.3.5. Hoạt động hỗ trợ sinh viên được đánh giá chất lượng;
3.3.6. 100% các đối tác nước ngoài trong các chương trình liên kết đào tạo quốc tế triển khai mới tại các đơn vị thuộc ĐHQGHN được thẩm định về thứ hạng và tình trạng KĐCL; 100% các chương trình liên kết đào tạo quốc tế của ĐHQGHN được định kỳ rà soát, đánh giá chất lượng theo hướng dẫn;
3.3.7. 100% các đơn vị cung cấp số liệu kịp thời và cập nhật chính xác để Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục tổng hợp và gửi tổ chức xếp hạng QS;
3.3.8. 100% các đơn vị phát triển tài nguyên số trên trang web của đơn vị ứng dụng Dspace, theo các tiêu chí xếp hạng của Webometrics;
3.3.9. 100% các đơn vị đào tạo tự đánh giá theo bộ tiêu chí xác định trường đại học nghiên cứu; 
3.3.10. 100% các chương trình NVCL tự đánh giá theo bộ tiêu chí đánh giá trường/khoa/ngành/chuyên ngành đạt chuẩn quốc tế;
3.3.11. 1-2 trường đại học thành viên tham gia xếp hạng của tổ chức xếp hạng QS hoặc/và QS star rating.
4. Giải pháp thực hiện
4.1. Tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận của cán bộ, giảng viên, nhân viên và người học về công tác ĐBCL, trong đó có hoạt động xây dựng và phát triển văn hóa chất lượng trong ĐHQGHN;
4.2. Lãnh đạo các đơn vị cần có sự chỉ đạo quyết liệt và có sự kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác ĐBCL của đơn vị. Viện ĐBCLGD phối hợp với Ban Thanh tra và Pháp chế ĐHQGHN tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động ĐBCL của các đơn vị;
4.3. Lãnh đạo các đơn vị có kế hoạch đầu tư các nguồn lực cho việc đào tạo, bồi dưỡng dài hạn và ngắn hạn nhằm duy trì, củng cố và phát triển hệ thống tổ chức ĐBCL, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác ĐBCL;
4.4. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ tất cả các CTĐT thuộc NVCL, tiên tiến, đào tạo tài năng, đào tạo chất lượng cao, chương trình đạt chuẩn quốc tế cho hoạt động ĐBCL;
4.5. Tăng cường các hội nghị/hội thảo trong nước và quốc tế về lĩnh vực ĐBCL.
Xem chi tiết Kế hoạch tại đây

"

Số lượt truy cập

  • Số lượt xem 467990